Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Lĩnh vực khác » Quyết định 1466/QĐ-TTg
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------------

Số: 1466/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

DANH MỤC CHI TIẾT CÁC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí Thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Thiện Nhân


DANH MỤC

LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 69/2008/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

A. ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG

Cơ sở giáo dục

Quy mô tối thiểu

Số trẻ, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ

Diện tích đất tối thiểu

Tiêu chuẩn

Điều kiện để được ưu đãi

Trường mầm non

 

 

 

Điều lệ trường mầm non theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, thị xã

100 trẻ

3-12 tháng tuổi: 15 trẻ

13-24 tháng tuổi: 20 trẻ

25-36 tháng tuổi: 25 trẻ

3-4 tuổi: 25 trẻ

4-5 tuổi: 30 trẻ

5-6 tuổi: 35 trẻ

8 m2/trẻ

 

Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 100 trẻ

Nông thôn, miền núi

50 trẻ

12 m2/trẻ

 

Đảm bảo huy động ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm huy động tối thiểu đạt 50 trẻ

Trường tiểu học

 

 

 

Điều lệ trường tiểu học theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra.

Thành phố, thị xã

10 lớp

35

6 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp

Nông thôn, miền núi

5 lớp

35

10 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp

Trường trung học cơ sở

 

 

 

Điều lệ trường trung học cơ sở theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, thị xã

8 lớp

45

6 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 4 lớp

Nông thôn, miền núi

4 lớp

45

10 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 4 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu là 2 lớp

Trường trung học phổ thông

 

 

 

Điều lệ trường trung học phổ thông theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra

Thành phố, thị xã

6 lớp

45

6 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 4 lớp

Nông thôn, miền núi

3 lớp

45

10 m2/học sinh

 

Đảm bảo nhập học ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm nhập học tối thiểu đạt 2 lớp

B. ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP

Cơ sở đào tạo

Ngành nghề đào tạo

Quy mô tối thiểu

Tỷ lệ tối đa học sinh, sinh viên/ giảng viên

Diện tích đất tối thiểu

Tiêu chuẩn

Điều kiện để được ưu đãi

Trường trung cấp chuyên nghiệp

200 học sinh

 

30 m2/học sinh (theo TCXDVN 275:2002 tại Quyết định số 21/2002/QĐ-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2002 của Bộ Xây dựng)

Điều lệ trường trung cấp chuyên nghiệp tại Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 học sinh

 

 

30

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

25

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

30

 

 

 

Trường cao đẳng

300 sinh viên

 

55 m2/sinh viên

Điều lệ trường cao đẳng theo Quyết định số 56/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 100 sinh viên

 

 

25

 

 

 

 

 

22

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

22

 

 

 

Trường đại học

300 sinh viên

 

55 m2/sinh viên (TCVN 3981: 1985 tại Thông tư số 12/BXD-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 1995 của Bộ Xây dựng)

Điều lệ trường đại học tại Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ

Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm tra. Đảm bảo tuyển sinh ổn định ít nhất 3 năm. Hàng năm tuyển sinh tối thiểu 200 sinh viên

 

 

25

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

22

 

 

 

C. ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHỤC VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

Đơn vị/vùng, miền

Các tiêu chí phải đạt

Điều kiện

Quy mô

Pháp lý

Tiêu chuẩn

 

 

 

 

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh dịch tễ, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.

Hoạt động trong khuôn viên nhà trường

 

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo đủ các trang thiết bị về giường nằm cá nhân và điện, nước sinh hoạt.

Cơ sở ký túc xá nằm trong khuôn viên của trường hoặc nằm ngoài khuôn viên của trường nhưng trong quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền làm khu ký túc xã tập trung, có Giấy phép đăng ký kinh doanh về dịch vụ nhà ở cho sinh viên.

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Sử dụng bộ tiêu phí kiểm định đảm bảo tính pháp lý.

 

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Đảm bảo các tiêu chí về đất đai, trang thiết bị, diện tích xây dựng theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng loại quy mô.

 

 

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Giá trị dự án đầu tư từ 2 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

 

- Gái trị dự án đầu tư từ 5 tỷ đồng Việt Nam trở lên.

 

- Có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động ổn định ít nhất trong 3 năm

 

Loại hình

Quy hoạch mạng lưới

Quy mô đào tạo tối thiểu

Cơ sở vật chất, trang thiết bị

Diện tích đất sử dụng tối thiểu

Tiêu chuẩn thiết kế

Số lượng nghề đào tạo

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề

200 học sinh, sinh viên

Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo

20.000 m2 đối với khu vực đô thị, 40.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị

Được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Số lượng nghề đạo tạo ở trình độ cao đẳng nghề tối thiểu là 3 nghề

Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật

100 học sinh

10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 30.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị

Số lượng nghề đào tạo ở trình độ trung cấp nghề tối thiểu là 3 nghề

50 học sinh

10.000 m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị

Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/01 học sinh quy đổi;

Có chương trình dạy nghề theo quy định


A. DANH MỤC LOẠI HÌNH, QUY MÔ, TIÊU CHÍ VỀ TIÊU CHUẨN KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC Y TẾ

1. Cơ sở khám, chữa bệnh:

1.1. Bệnh viện, viện có giường bệnh, cơ sở điều dưỡng và phục hồi chức năng:

(a) Bệnh viện đa khoa: quy mô từ 31 giường bệnh trở lên; riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 100 giường bệnh trở lên.

(b) Bệnh viện chuyên khoa (kể cả cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người tàn tật, trẻ em, người già, người bị bệnh tâm thần, HIV/AIDS, phong): quy mô từ 21 giường bệnh trở lên; Riêng đối với các cơ sở tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có quy mô từ 50 giường bệnh trở lên.

(a) Về nhân lực: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành. (Hiện nay đang áp dụng theo Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ).

- Đất và diện tích xây dựng: theo quy định của cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng đối với từng quy mô (hiện nay đang theo Quyết định số 18/2007/QĐ-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: TCXDVN 365:2007 “Bệnh viện đa khoa – Hướng dẫn thiết kế” và các quy định hiện hành khác).

1.2. Phòng khám: chỉ ưu đãi đối với địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.

(a) Phòng khám chuyên khoa; phòng chẩn trị y học cổ truyền

[1]; phòng khám đa khoa (có từ 3 chuyên khoa trở lên) và tối thiểu 8 giường lưu tại các đại bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

1.2.2. Tiêu chí về các tiêu chuẩn đối với phòng khám bệnh:

(b) Tiêu chí về đất, diện tích xây dựng, trang thiết bị y tế:

2. Các cơ sở y tế dự phòng

(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ tiêm phòng ở ngoài; dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

(b) Cơ sở cung cấp dịch vụ phun hóa chất diệt khuẩn, diệt côn trùng; dịch vụ tư vấn phòng bệnh; dịch vụ tư vấn vệ sinh môi trường; dịch vụ thông tin và giáo dục sức khỏe; quy mô có từ 5 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà nẵng phải có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

(c) Cơ sở tư vấn, chăm sóc và hỗ trợ cho người nhiễm HIV/AIDS: quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

3. Vệ sinh an toàn thực phẩm, dược và mỹ phẩm:

(a) Cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm; quy mô có từ 10 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên; riêng đối với các đơn vị tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng phải có từ 15 cán bộ làm việc 100% thời gian trở lên.

3.2. Tiêu chí về tiêu chuẩn đối với cơ sở cung cấp dịch vụ xét nghiệm, kiểm nghiệm: theo tiêu chí và tiêu chuẩn do cấp có thẩm quyền ban hành.

1. Cơ sở dịch vụ giặt là, vệ sinh nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

3. Cơ sở dịch vụ cung ứng thuốc nằm trong khuôn viên của bệnh viện.

5. Cơ sở dịch vụ nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân nằm trong khuôn viên của bệnh viện.


A. LĨNH VỰC VĂN HÓA

STT

Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)

Tiêu chí về quy mô

Tiêu chuẩn chất lượng

1

1.1

Bảo tàng tư nhân

+ Mở cửa thường xuyên phục vụ khách tham quan tổi thiểu 5 ngày/tuần.

+ Có sưu tập hiện vật phù hợp với nội dung, hoạt động của bảo tàng.

+ Có đội ngũ cán bộ và nhân viên am hiểu chuyên môn nghiệp vụ bảo tàng. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.

1.2

+ Diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm tối thiểu là 100 m2, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

+ Có nghệ nhân nắm vững kỹ năng và bí quyết nghề nghiệp, có kinh nghiệm truyền dạy nghề truyền thống. Có đội ngũ lao động thành thạo các kỹ năng, kỹ thuật của nghề truyền thống.

+ Có không gian, diện tích nhà xưởng, nơi trưng bày, giới thiệu sản phẩm.

+ Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ và sáng tạo của nghệ nhân.

1.3

+ Có chương trình biểu diễn phục vụ công chúng với thời lượng chương trình ít nhất là 45 phút.

+ Nơi luyện tập và trình diễn cho công chúng có diện tích tối thiểu là 100 m2

+ Người đứng đầu đơn vị phải hiểu biết về nghề, có năng lực quản lý và tổ chức hoạt động thực hành trình diễn. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.

+ Có địa điểm để luyện tập, truyền đạt và trình diễn cho công chúng.

1.4

Cơ sở tổ chức thi công bảo quản tu bổ và phục hồi di tích

+ Hàng năm có từ 2 công trình tu bổ, tôn tạo di tích được thực hiện và hoàn thành. Các công trình phải được thẩm định, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.

+ Có chức năng thi công bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích có đăng ký hoạt động tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

1.5

Cơ sở nghiên cứu và đào tạo về bảo tồn di sản văn hóa

- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/học viên. Diện tích cơ sở thực hành bảo tồn tối thiểu đạt 2,5 m2/học viên.

 

- Người đứng đầu cơ sở phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn, có năng lực quản lý và tổ chức điều hành hoạt động của cơ sở theo quy định của pháp luật.

- Có đội ngũ nghiên cứu viên và giảng dạy đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

2.

2.1

2.2

2.3

- Cơ sở xuất khẩu phim

2.4

3.

3.1

+ Lãnh đạo đơn vị phải có tối thiểu 01 người có trình độ từ trung cấp trở lên về chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn hoặc là hội viên các Hội Nhạc sĩ, Hội Nghệ sĩ múa hoặc Hội Nghệ sĩ sân khấu.

+ Có tối thiểu 03 năm hoạt động biễu diễn và tổ chức biểu diễn chuyên nghiệp.

+ Có tối thiểu 05 vở diễn hoặc 05 chương trình nghệ thuật đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép công diễn.

4

4.1

- Trung tâm văn hóa ngoài công lập cấp huyện, cấp xã

+ Có diện tích đất tối thiểu: cấp huyện là 2.500 m2, cấp xã 1.000 m2

+ Nâng cấp về cơ sở vật chất, trang thiết bị và mở rộng loại hình hoạt động, đối tượng phục vụ.

4.2

- Khu văn hóa đa năng ngoài công lập

+ Có diện tích đất tối thiểu là 2.500 m2

4.3

- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động ở nông thôn

+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm

4.4

- Nhà văn hóa ngoài công lập hoạt động khu vực huyện thị

+ Có diện tích tối thiểu nhà 200m2, đất 2.000m2

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm

4.5

+ Có diện tích tối thiểu nhà 150m2, đất 1.000 m2

+ Có số buổi hoạt động tối thiểu 120 buổi/năm

5

Mỹ thuật nhiếp ảnh và Triển lãm

5.1

Bảo tàng mỹ thuật

- Có tối thiểu 200 tác phẩm nghệ thuật đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định.

5.2

+ Có tối thiểu 50 tác phẩm chất liệu bền vững đạt chất lượng nghệ thuật cao được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành thẩm định.

5.3

+ Có giấy phép của cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch.

6

6.1

+ Tên ấn phẩm định kỳ (báo, tạp chí) ít nhất 1 tên.

+ Số chỗ ngồi đọc tối thiểu: 10 chỗ với diện tích 1,0 m2/01 chỗ ngồi đọc.

B. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO

STT

Danh mục các loại hình xã hội hóa (cơ sở xã hội hóa)

Tiêu chí về quy mô

Tiêu chuẩn chất lượng

1

+ Quy mô đào tạo tối thiểu 20 vận động viên/năm.

+ Có hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện thể thao.

+ Có đội ngũ cán bộ quản lý, huấn luyện viên, hướng dẫn viên được cấp chứng chỉ.

+ Có các dịch vụ hậu cần phục vụ vận động viên.

2.

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 287-2004

+ Có ban quản lý chịu trách nhiệm quản lý, duy tu, bảo quản, vận hành sân vận động.

+ Có các dịch vụ phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao tại địa phương.

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 288-2004.

+ Có đội ngũ nhân viên chuyên môn được đào tạo, có chứng chỉ chuyên môn.

+ Có hệ thống xử lý nước thải bảo đảm các quy định về vệ sinh, môi trường.

+ Được thành lập theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (đối với câu lạc bộ bơi lội, câu lạc bộ thể thao dưới nước).

4

+ Quy mô thiết kế, xây dựng đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 281-2004.

+ Trang thiết bị phục vụ tập luyện đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn của từng môn do liên đoàn, hiệp hội thể thao quốc gia quy định.

+ Tổ chức các hoạt động thể dục thể thao phục vụ cộng đồng.

5

+ Thành lập và hoạt động theo quy định tại các Điều 70 và 71 của Luật Thể dục, thể thao

+ Có bộ máy tổ chức, trụ sở và kinh phí hoạt động theo quy định hiện hành.

6

+ Có trụ sở hoạt động và hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ tập luyện, tổ chức thi đấu đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia liên quan quy định.

+ Có nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động.

7

+ Sản xuất, cung ứng các dụng cụ, trang thiết bị thể dục thể thao phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.

- Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao.

8

+ Có tối thiểu 10 phòng, 20 giường.

+ Có các hạng mục phụ trợ phục vụ sinh hoạt của vận động viên,

+ Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

V. DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG.

STT

Loại hình nghề nghiệp

Quy mô theo yêu cầu thực tiễn hiện nay

Tiêu chuẩn cán bộ

Nhu cầu cấp đất

Yêu cầu về cơ sở vật chất, năng lực, công nghệ của cơ sở

Ghi chú

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường;

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Cơ sở phải đảm bảo tính ổn định và thuận tiện khi khai thác, sử dụng.

- Cơ sở phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan của cấp trên trực tiếp (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh trong sinh hoạt cao, trữ rác hợp vệ sinh.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp.(1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1).

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Cơ sở phải đảm bảo mỹ quan, độ bền vững, an toàn, tính ổn định, có các biện pháp xử lý nhanh, triệt để các sự cố về môi trường.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1)

- Lập báo cáo tác động môi trường.

- Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp (1)

- Có khả năng đo đạc, phân tích tất cả các thành phần môi trường cơ bản trong danh mục nhà nước quy định.

 



[1] Tương đương với phòng khám đa khoa khu vực tại các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa hiện nay.

Từ khóa: Quyết định 1466/QĐ-TTg, Quyết định số 1466/QĐ-TTg, Quyết định 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 1466 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 1466/QĐ-TTg

File gốc của Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.

Lĩnh vực khác

  • Công văn 3572/SGDĐT-CTTT năm 2021 thực hiện công tác phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới theo Công điện 21/CĐ-UBND do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Thông báo 267/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam tại cuộc họp về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ đầu năm học 2021-2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3534/SGDĐT-VP năm 2021 hướng dẫn đăng ký thi đua, khen thưởng năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 1955/QĐ-BTNMT năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 3207/SNN-TTBVTV năm 2021 về tập trung tiêu úng, tăng cường chăm sóc cây rau, màu đã trồng và tiếp tục gieo trồng mở rộng diện tích cây vụ Đông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội ban hành
  • Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Công văn 4556/BGDĐT-GDTrH năm 2021 về tiếp nhận và tạo điều kiện học tập cho học sinh di chuyển về cư trú tại địa phương do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
  • Quyết định 1514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Đề án "Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
  • Quyết định 3503/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
  • Thông tư 27/2021/TT-BGDĐT về Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu 1466/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thiện Nhân
Ngày ban hành 2008-10-10
Ngày hiệu lực 2008-11-07
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 1180/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp và tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn số 2407/TCT-CS về việc điều kiện diện tích đất tối thiểu đối với dự án xã hội hoá do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn số 11660/BTC-TCT về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hoá do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 2059/TCT-CS về thủ tục thực hiện ưu đãi trong lĩnh vực xã hội hoá do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 8055/BTC-TCT về miễn tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 605/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1103/TCT-CS về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 10520/BTC-TCT về chính sách thuế đối với lĩnh vực xã hội hoá giáo dục đào tạo do Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn số 140/TCT-CS về việc ưu đãi và miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4592/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 1178/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 1972/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 5877/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4343/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 2753/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp trong lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 4879/TCT-CS năm 2016 về chính sách thu tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu